Sáp nhập 63 tỉnh thành còn 34 tỉnh thành (dự kiến)? Danh sách các tỉnh thành sáp nhập 2025?
Theo nội dung tại buổi gặp mặt cán bộ lão thành cách mạng, người có công, gia đình chính sách tiêu biểu khu vực miền Trung – Tây Nguyên, Tổng Bí thư Tô Lâm đã có một số ý kiến về tổ chức lại không gian phát triển kinh tế-xã hội như sau:
– về sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh, gọn, mạnh, hiệu năng, hiệu lực, hiệu quả, trên cơ sở tổng kết Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII, một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, việc sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị được thực hiện mạnh mẽ, triệt để, khoa học, nhân văn, làm từ trên xuống dưới với phương châm “Trung ương làm gương, địa phương hưởng ứng”.
– Bộ Chính trị đang xây dựng nội dung để trình Trung ương “Đề án sáp nhập một số đơn vị hành chính cấp tỉnh, không tổ chức cấp huyện, tiếp tục sáp nhập đơn vị hành chính cấp xã”; “Đề án sắp xếp lại các tổ chức chính trị-xã hội, các hội quần chúng được Đảng- Nhà nước giao nhiệm vụ về trực thuộc Mặt trận Tổ quốc Việt Nam”; “Chủ trương sửa đổi Hiến pháp 2013″… và sau đó là xin ý kiến nhân dân.
– Theo Tổng Bí thư, dự kiến cơ cấu lại bộ máy tổ chức hành chính 3 cấp gồm: cấp trung ương, cấp tỉnh, thành phố và cấp xã, phường.
– Theo dự kiến, tính toán ban đầu sẽ có khoảng 34 tỉnh, thành phố trên cơ sở sắp xếp lại 63 tỉnh, thành phố hiện nay; không tổ chức hoạt động hành chính cấp huyện; và tổ chức khoảng 5.000 đơn vị hành chính cấp xã, phường.
– Cơ cấu tổ chức này hướng đến mục tiêu chính quyền, cán bộ gần dân hơn, sát dân hơn, phục vụ nhân dân tốt hơn.
Như vậy, theo dự kiến, tính toán ban đầu sẽ sáp nhập 63 tỉnh thành còn 34 tỉnh thành.
*Lưu ý: Thông tin sáp nhập 63 tỉnh thành còn 34 tỉnh thành trên chỉ mới là dự kiến, việc sáp nhập 63 tỉnh thành còn bao nhiêu tỉnh thành chính thức thì cần phải đợi thông báo, văn bản chính thức của cơ quan nhà nước để biết chính xác.
>> Tổng hợp ý kiến Nhân dân về sáp nhập tỉnh, xã 2025
>> 2 bản đồ sáp nhập tỉnh xã 2025
Sáp nhập 63 tỉnh thành còn 34 tỉnh thành (dự kiến)? Danh sách các tỉnh thành sáp nhập 2025? (Hình từ internet)
Danh sách các tỉnh thành sáp nhập 2025 theo Tờ trình 624?
Tại tiểu mục 1 Mục IV Tờ trình 624/TTr-BNV năm 2025 dự kiến danh sách các tỉnh sáp nhập 2025 trong dự thảo Nghị quyết về sắp xếp đơn vị hành chính gồm 52 tỉnh sau:
STT
Tỉnh/Thành phố
1
TP. Hồ Chí Minh
2
TP. Hải Phòng
3
TP. Đà Nẵng
4
TP. Cần Thơ
5
Tỉnh Hà Nam
6
Tỉnh Hưng Yên
7
Tỉnh Vĩnh Phúc
8
Tỉnh Bắc Ninh
9
Tỉnh Thái Bình
10
Tỉnh Hải Dương
11
Tỉnh Nam Định
12
Tỉnh Ninh Bình
13
Tỉnh Bắc Kạn
14
Tỉnh Thái Nguyên
15
Tỉnh Phú Thọ
16
Tỉnh Bắc Giang
17
Tỉnh Hoà Bình
18
Tỉnh Tuyên Quang
19
Tỉnh Lào Cai
20
Tỉnh Yên Bái
21
Tỉnh Hà Giang
22
Tỉnh Ninh Thuận
23
Tỉnh Quảng Trị
24
Tỉnh Phú Yên
25
Tỉnh Quảng Bình
26
Tỉnh Quảng Ngãi
27
Tỉnh Khánh Hòa
28
Tỉnh Đắk Nông
29
Tỉnh Tây Ninh
30
Tỉnh Bình Dương
31
Tỉnh Bình Thuận
32
Tỉnh Bình Phước
33
Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
34
Tỉnh Bến Tre
35
Tỉnh Bạc Liêu
36
Tỉnh Vĩnh Long
37
Tỉnh Hậu Giang
38
Tỉnh Trà Vinh
39
Tỉnh Tiền Giang
40
Tỉnh Sóc Trăng
41
Tỉnh Đồng Tháp
42
Tỉnh An Giang
43
Tỉnh Long An
44
Tỉnh Cà Mau
45
Tỉnh Quảng Nam
46
Tỉnh Bình Định
47
Tỉnh Đắk Lắk
48
Tỉnh Đồng Nai
49
Tỉnh Gia Lai
50
Tỉnh Kon Tum
51
Tỉnh Lâm Đồng
52
Tỉnh Kiên Giang
Ngoài danh sách 52 tỉnh dự kiến sáp nhập trên, Tờ trình dự thảo Nghị quyết còn nêu rõ 11 tỉnh thành giữ nguyên, không sáp nhập gồm: Thành phố Hà Nội, thành phố Huế, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh.
Dự thảo Nghị quyết cũng quy định không thực hiện sắp xếp đối với ĐVHC có vị trí biệt lập và khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi hoặc ĐVHC có vị trí đặc biệt quan trọng, ảnh hưởng đến quốc phòng an ninh và việc bảo vệ chủ quyền quốc gia.
Sáp nhập 52 tỉnh thành 2025 theo hướng bám sát các tiêu chí như sau:
(1) Diện tích tự nhiên;
(2) Quy mô dân số;
(3) Tiêu chí về lịch sử, truyền thống, văn hoá, tôn giáo, dân tộc;
(4) Tiêu chí về địa kinh tế (trong đó đã bao gồm tiêu chí về vị trí địa lý, quy mô và trình độ phát triển kinh tế);
(5) Tiêu chí về địa chính trị;
(6) Tiêu chí về quốc phòng, an ninh. Trong đó, tiêu chí diện tích tự nhiên và quy mô dân số được xác định theo quy định tại Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 (sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15).